2. Bản quyền phần mềm
- Phần mềm không có tranh chấp bản quyền;
- Phần mềm có đăng ký bản quyền hoặc được một tổ chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và PTNT, Hiệp hội phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam,... và các tổ chức tương tự) công nhận hoặc khuyến cáo sử dụng.
3. Thông số kỹ thuật
Phần mềm quản lý sản xuất lợn gống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Ngôn ngữ tiếng Việt, font chữ sử dụng Unicode theo Tiêu chuẩn TCVN 6909:2001;
- Phần mềm có giao diện web, hoạt động trên mạng internet;
- Phù hợp với các trình duyệt web thông dụng: IE, Firefox, Google chrome, cốc cốc...
- Định dạng ngày tháng: dd/mm/yyyy;
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ được số lượng bản ghi lớn;
- Đáp ứng khả năng sử dụng đồng thời cho 1000 tài khoản trở lên;
- Giải pháp tổ chức cơ sở dữ liệu phù hợp cho nhiều trang trại, cơ sở sản xuất lợn giống;
- Kết quả báo cáo, thống kê, xuất dữ liệu sang các tệp định dạng Word, Excel, DPF;
- Quản lý và theo dõi đàn nái theo THẺ NÁI (cập nhật số liệu như thẻ nái);
- Theo dõi được lý lịch của từng cá thể (nái, đực): Thông tin cơ bản, theo dõi về phối giống, theo dõi về sinh sản, theo dõi về hệ phải, theo dõi về dịch bệnh, sử dụng thuốc thú y, vaccine.
4. Phạm vi sử dụng
Phần mềm đáp ứng được các trang trại, cơ sở sản xuất heo giống theo ba cấp giống dưới đây:
- Trại heo giống Cụ kỵ;
- Trại heo giống Ông bà;
- Trại heo giống Bố mẹ.
Phần mềm quản lý sản xuất lợn giống phải có các chức năng cơ bản sau đây:
1) Chức năng khai báo thông số, tham số cho các trang trại, cơ sở sản xuất
Chức năng này cho phép các trang trại, cơ sở sản xuất giống khai báo các tham số ban đầu để sử dụng phù hợp với điều kiện sản xuất của trang trại, cơ sở sản xuất heo giống.
2) Chức năng Cảnh báo sản xuất
Chức năng này cảnh báo cho chủ trang trại, cơ sở một số thông tin về tình hình sản xuất của trang trại, để từ đó đưa ra các quyết định quản lý, điều hành kịp thời, phù hợp.
3) Chức năng Cảnh báo về vaccine
Dựa vào lịch vaccine do trang trại khai báo, phần mềm sẽ cảnh báo tiêm vaccine cho các đối tượng heo.
4) Chức năng Tư vấn cho chủ trang trại
Chức năng này cung cấp một số thông tin tổng hợp (như hệ số lứa đẻ/nái/năm), thông tin chi tiết từng nái cho chủ trang trại về hiện trạng sản xuất của trại để từ đó đưa ra các quyết định: như loại thải nái tự nguyện, số lượng dự kiến heo con đẻ ra, cai sữa, số lượng dự kiến nái loại thải, dự kiến nhập hậu bị,...
5) Chức năng Cập nhật số liệu sản xuất hàng ngày
Chức năng cập nhật số liệu sản xuất lợn giống cho phép cán bộ kỹ thuật cập nhật, sửa chữa các số liệu sản xuất hàng ngày.
6) Chức năng thú y (theo dõi, điều trị bệnh)
- Chức năng này theo dõi nái có vấn đề và kết quả điều trị;
- Ngày bị bệnh, loại bệnh, hướng giải quyết/điều trị;
- Theo dõi các lần điều trị: thuốc sử dụng, liều dùng, kết quả điều trị;
- Tổng chi phí điều trị.
7) Chức năng theo dõi cho ăn
Theo dõi cho ăn, nhập xuất thức ăn, quản lý nhập xuất tồn...
8) Chức năng sơ tuyển hậu bị (đối với heo cụ kỵ, ông bà)
Chức năng này cho phép sơ tuyển (ngày vào sơ tuyển, số vú, hình dáng,...)
9) Chức năng kiểm tra năng suất, hậu bị thay đàn (đối với heo cụ kỵ, ông bà)
Chức năng này cho phép trang trại kiểm tra năng suất cá thể chọn hậu bị thay đàn.
10) Chức năng Tổng hợp, báo cáo, thống kê
Chức năng tổng hợp, báo cáo cung cấp các thông tin tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, các số liệu chi tiết về tình hình sản xuất của trang trại.
11) Chức năng kết xuất số liệu để đánh giá giá trị giống
Các số liệu sản xuất phải được kết suất ra các tệp đầu vào cho phần mềm đánh giá giá trị giống như Herdsman phiên bản kim cương, PIGBLUP(Australia), Pest (Đức).
12) Một số chức năng khác
Ngoài ra, ưu tiên phần mềm có thêm một số chức năng khác:
- Chức năng quản lý xuất nhập thức ăn, thuốc thú y;
- Chức năng theo dõi khách hàng mua giống.
Nguồn: vicapig